Đa số các nhà sản xuất pin đều công bố cách in mã và hướng dẫn cách đọc thông số ngày sản xuất cũng như hạn sử dụng. Các thông số này thường được in trên viên pin hoặc bao bì đóng gói.
Tùy vào chất liệu pin, kiểu pin mà viên pin sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau. Dưới đây là danh sách các loại pin kèm theo thời hạn sử dụng cũng như thời gian bảo quản được tổng hợp bởi Pin Hà Nội.
Loại pin | Thời hạn sử dụng / Thời gian bảo quản |
---|---|
Alkaline – Pin kiềm | Khoảng 5-7 năm từ ngày sản xuất. Hạn sử dụng được in trên vỉ đóng gói hoặc trên thân pin. |
Carbon Zinc – Pin than | 2-3 năm từ ngày sản xuất. |
Lithium Manganese Dioxide – Cylindrical & 9V Type | Lên tới 10 năm từ ngày sản xuất. Độ tự xả < 1% trong 1 năm tại nhiệt độ phòng. |
Lithium Manganese Dioxide – Coin Cell | Khoảng 5-7 năm từ ngày sản xuất. |
Lithium Sulfur Dioxide | Lên tới 10 năm từ ngày sản xuất. |
Lithium Thionyl Chloride | Lên tới 10 năm từ ngày sản xuất. |
Lithium-Ion (Li-Ion) LMO Lithium Manganese Oxide | Độ tự xả 5% trong 1 tháng tại nhiệt độ phòng. Mất dung lượng không thể phục hồi nếu để quá 12 tháng. |
Lithium-Ion (Li-Ion) LCO Lithium Cobalt Oxide | Tự xả 1% đến 5% trong 1 tháng ở nhiệt độ phòng. Mất dung lượng không thể phục hồi nếu để quá 12 tháng. |
Lithium-Ion (Li-Ion) NCA Lithium Nickel Cobalt Aluminium | Tự xả 1% đến 10% trong 1 tháng ở nhiệt độ phòng. Mất dung lượng không thể phục hồi nếu để quá 12 tháng. |
Lithium-Ion (Li-Ion) NMC Lithium Nickel Manganese Cobalt | Tự xả 1% trong 1 tháng ở nhiệt độ phòng. Mất dung lượng không thể phục hồi nếu để quá 12 tháng. |
Lithium Titanate LTO | Tự xả 2% đến 10% trong 1 tháng ở nhiệt độ phòng. Mất dung lượng không thể phục hồi nếu để quá 12 tháng. |
Lithium Iron Phosphate (LiFePO4/LFP) | Tự xả nhỏ hơn 1% trong 1 tháng ở nhiệt độ phòng. Mất dung lượng không thể phục hồi nếu để quá 12 tháng. |
Lithium-Ion Polymer (SLPB) | Tự xả 0.5% trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng. Mất dung lượng không thể phục hồi nếu để quá 12 tháng. |
Mercury Oxide | 3-4 năm từ ngày sản xuất. |
Nickel Cadmium (NiCd) – Cylindrical & prismatic | Tự xả 1%-2% trong 1 ngày tại nhiệt độ phòng, tuy nhiên có thể phục hồi hoàn toàn sau vài lần sạc. Tuổi thọ khoảng 5 năm. Sau 6 tháng lưu trữ nên sạc trước khi sử dụng. |
Nickel Metal Hydride (NiMH) – Button Cell | Tự xả< 20% trong 1 tháng ở nhiệt độ phòng. Thời hạn sử dụng khoảng 5 năm. |
Nickel Metal Hydride (NiMH) – Cylindrical & Prismatic | Tự xả 2% trong 1 ngày tại nhiệt độ phòng, tuy nhiên có thể phục hồi hoàn toàn sau vài lần sạc. Tuổi thọ khoảng 5 năm. Sau 6 tháng lưu trữ nên sạc trước khi sử dụng. |
Rechargeable Alkaline | 4-5 năm từ ngày sản xuất. |
Sealed Lead Batteries (AGM/GEL) | 1 năm không sạc. Sạc lại mỗi 6 tháng sẽ kéo dài tuổi thọ. Ngày sản xuất in trên viên pin. |
Sealed Lead Tin Batteries Hawker Cyclon, Monobloc & Genesis | 2 năm không sạc. Sạc lại mỗi 24 tháng sẽ kéo dài tuổi thọ. Ngày sản xuất in trên viên pin. |
Silver Oxide | 2-3 năm từ ngày sản xuất. |
Zinc-Air | 2 năm từ ngày sản xuất. from date of manufacture if kept in sealed packaging. Sau khi tháo tem kích hoạt cần sử dụng ngay. Khi lưu trữ tránh nhiệt độ cao sẽ khiên pin kích hoạt dù chưa bóc tem. |
Zinc-Chloride | 2-3 năm từ ngày sản xuất. |